trang chủ tin tức xe Các loại lốp ô tô có thể chịu được tải trọng, tốc độ bao nhiêu?

Các loại lốp ô tô có thể chịu được tải trọng, tốc độ bao nhiêu?

Bên cạnh kích thước, mỗi loại lốp ô tô đều có những chỉ số cho biết tốc độ tối đa mà lốp có thể chịu được tương ứng tải trọng cho phép, do đó các lái xe nên biết để lái xe an toàn và chọn lốp phù hợp.

Lốp là một trong những bộ phận quan trọng, đảm bảo vận hành cho mỗi chiếc ô tô. Vì vậy, người dùng ô tô cần hiểu rõ các thông tin về lốp ô tô để lái xe an toàn cũng như chọn đúng loại lốp phù hợp với xe, bởi không phải tất cả lốp ô tô cùng kích cỡ đều có đặc tính giống nhau.

Mỗi loại lốp ô tô được phát triển để đáp ứng các mục đích sử dụng khác nhau. Đây chính là lý do vì sao mỗi loại lốp của mỗi thương hiệu lại có mức giá khác nhau, dao động khoảng vài trăm ngàn đến vài triệu đồng. Thông thường khi chọn mua lốp ô tô, các tài xế, chủ xe thường quan tâm nhất đến thông số kích cỡ, thương hiệu và giá thành lốp được phân phối trên thị trường. Tuy nhiên, có một chỉ số quan trọng mà thường nhiều chủ xe không chú ý đến hoặc không biết, đó chính là chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được.

Chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được

Chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được

B.H

Hai chỉ số này được quy định theo tiêu chuẩn cụ thể và thường được in kèm với nhau trên thành lốp của mỗi chiếc lốp xe xuất xưởng. Do đó, để lái xe đảm bảo an toàn, tránh nổ lốp đồng thời chọn lốp phù hợp khi cần thay thế, các lái xe nên hiểu chỉ số này.

Thông thường, chỉ số tải trọng tương ứng tốc độ tối đa mà lốp có thể chịu được thường được in ngay phía sau dải ký tự chỉ kích thước lốp. Trong đó, chỉ số tải trọng lốp (Load index) được quy định bằng một mã số tương ứng với tải trọng tối đa tính bằng kg còn chỉ số tốc độ (Speed Rating) được xác định bằng một chữ cái (từ A - Z tương ứng với tốc độ từ 5km/giờ đến trên 300km/giờ) in ngay bên cạnh chỉ số tải trọng.

Các lái xe có thể dò trên thành lốp xe đang sử dụng để biết chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được. Bên cạnh đó, cũng có thể tìm thấy chỉ số này trên nhãn dán ở cửa phía bên tay lái hoặc trong sổ tay hướng dẫn sử dụng xe.

Mẫu lốp có các thông số 185/65R15 88H sử dụng trên Hyundai Accent tiêu chuẩn do TC Motor lắp ráp, phân phối tại Việt Nam

Mẫu lốp có các thông số 185/65R15 88H sử dụng trên Hyundai Accent tiêu chuẩn do TC Motor lắp ráp, phân phối tại Việt Nam

B.H

Ví dụ, trên với mẫu Hyundai Accent tiêu chuẩn do TC Motor lắp ráp, phân phối tại Việt Nam, khi xuất xưởng, mẫu xe này dùng lốp có các thông số in trên thành lốp là 185/65R15 88H. Trong đó, 185/65R15 là chỉ số về kích thước lốp, 88H chính là chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa mà lốp có thể chịu được.

Cụ thể, 88 là chỉ số tải trọng tương ứng với tải trọng lốp tối đa là 560 kg mà lốp có thể chịu được tại một vận tốc nhất định (xác định bởi chỉ số tốc độ) trong điều kiện nhà sản xuất quy định. Còn ký tự "H" ngay phía sau số 88 là chỉ số tốc độ thể hiện vận tốc tối đa mà tại vận tốc đó lốp có thể tải được một khối lượng nhất định (xác định bởi chỉ số tải trọng) trong điều kiện mà nhà sản xuất quy định. Theo quy định theo tiêu chuẩn H tương ứng với 210 km/giờ.

Dựa trên kết quả của các bài kiểm tra dành cho lốp trong tình trạng tốt, chưa qua thay thế, sửa chữa hai chỉ số này được quy định theo tiêu chuẩn cụ thể như sau:

Làm sao để biết lốp ô tô có thể chịu được tải trọng, tốc độ bao nhiêu?- Ảnh 3.
 
Làm sao để biết lốp ô tô có thể chịu được tải trọng, tốc độ bao nhiêu?- Ảnh 4.

Khi chọn lốp để thay, chủ xe lưu ý không nên chọn loại lốp có chỉ số tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa mà xe có thể đạt được. Bên cạnh đó, nên sử dụng lốp ô tô có cùng chỉ số tốc độ tương ứng tải trọng tối đa trên cả 4 bánh xe.

(Nguồn https://thanhnien.vn/lam-sao-de-biet-lop-o-to-co-the-chiu-duoc-tai-trong-toc-do-bao-nhieu-185240522115814348.htm)